HỆ THỐNG THUỶ LỰC MÁY KÉO KUBOTA L4018 VÀ L3218

 

 

 

CƠ CẤU
 

Dòng nhớt thủy lực

1. Khi khởi động động cơ, bơm thủy lực (3) quay để đưa nhớt từ hộp số (1) qua ống hút. Nhớt cung cấp được lọc

trong vỉ lọc nhớt (2).

2. Nhớt đã lọc được bơm thủy lực đẩy tới van điều khiển vị trí (5) qua ống phân phối.

3. Van điều khiển vị trí (5) đóng mở dòng chảy nhớt và nhớt được dẫn vào xi-lanh thủy lực (7) của hệ thống thủy lực

ba điểm hoặc được đưa trở về bình chứa nhớt (hộp số).

• Hệ thống thủy lực có van giảm áp (4) giới hạn áp suất tối đa trong mạch.

Các bộ phận chính của xi-lanh thủy lực được thể hiện trong hình.

Khi tay nâng (11) nâng lên, nhớt từ bơm thủy lực chảy vào xi-lanh thủy lực (4) qua van điều khiển vị trí (14). Sau đó nhớt đẩy pit-tông thủy lực (7).

Khi tay nâng (11) hạ xuống, nhớt trong xi-lanh thủy lực (4) được xả vào hộp số qua van điều khiển vị trí (14) nhờ trọng lượng của nông cụ.

Vào lúc này, tốc độ hạ xuống của nông cụ có thể được điều khiển bởi van điều chỉnh tốc độ hạ xuống (3) gắn với xilanh thủy lực (4).

Vặn núm điều chỉnh tốc độ hạ xuống (1) theo chiều kim đồng hồ sẽ làm giảm tốc độ hạ xuống và vặn ngược chiều kim đồng hồ sẽ làm tăng tốc độ hạ xuống.

Khi van điều chỉnh tốc độ hạ xuống (3) đóng hoàn toàn, tay nâng (11) được giữ tại vị trí của nó do nhớt trong xi-lanh thủy lực (4) bị giữ lại ở giữa pit-tông thủy lực (7) và van điều khiển vị trí (14).

BẢO DƯỠNG

1. Chẩn đoán sự cố hệ thống thủy lực


 

2.Thông số kỹ thuật bảo dưỡng cho hệ thống thủy lực

3. Mômen xoắn siết chặt của hệ thống thủy lực

4. Kiểm tra, tháo dỡ và bảo dưỡng

4.1 Kiểm tra và điều chỉnh

4.1.1 Kiểm tra bơm thủy lực bằng đồng hồ đo lưu lượng (hệ thống thủy lực 3 điểm)

4.1.1.1 Tháo trục nối thiết bị lái

1. Tháo vít lắp ráp của giá đỡ (2).

2. Tháo vít lắp ráp trục nối (1).

3. Tháo trục nối 2 (3)

(Khi lắp ráp lại)

• Đảm bảo trục nố́i thiết bị lái không tiếp xúc với cả bơm thủy lực và vỏ bánh trớn.

• Siết chặt theo mômen xoắn siết chặt quy định.

4.1.1.2 Kiểm tra lưu lượng thủy lực (hệ thống thủy lực 3P)

QUAN TRỌNG • Khi sử dụng đồng hồ đo lưu lượng khác đồng hồ đo lưu lượng được chỉ định bởi KUBOTA, hãy đảm bảo rằng bạn tuân theo hướng dẫn về đồng hồ đo lưu lượng đó. • Không nên đóng hoàn toàn van nạp của đồng hồ đo lưu lượng trước khi kiểm tra vì nó không có van giảm áp.

Các dụng cụ cần dùng

• Đồng hồ đo lưu lượng

• Adaptơ bơm

2. Nối ống kiểm tra thủy lực vào adaptơ và cửa nạp của đồng hồ đo lưu lượng.

3. Nối ống kiểm tra thủy lực còn lại vào cửa ra đồng hồ đo lưu lượng và lỗ chốt nạp nhớt hộp số.

4. Mở hoàn toàn van nạp của đồng hồ đo lưu lượng.(Xoay ngược chiều kim đồng hồ.)

5. Khởi động động cơ và gài ở tốc độ động cơ có tham khảo điều kiện.

6. Đóng từ từ van nạp để tăng áp suất có tham khảo điều kiện.Giữ trạng thái này cho đến khi nhiệt độ nhớt tăng lên.

7. Mở hoàn toàn van nạp.

8. Gài tốc độ động cơ có tham khảo điều kiện.

9. Đọc và ghi lại lưu lượng bơm ở trạng thái không có áp suất.

10. Đóng từ từ van nạp để tăng áp suất định mức.Khi tải tăng, tốc độ động cơ sẽ giảm, do đó, hãy gài lại tốc độ động cơ.

11. Đọc và ghi lại về lưu lượng bơm ở áp suất định mức.

12. Mở hoàn toàn van nạp và tắt động cơ.

13. Nếu lưu lượng bơm không đạt giới hạn cho phép, hãy kiểm tra đường hút của bơm, bộ lọc nhớt hay bơm thủy lực.

4.1.2 Van giảm áp (Hệ thống thủy lực 3 điểm)

4.1.2.1 Tháo bộ ghế

1. Tháo dây đai an toàn (1).

2. Tháo bộ ghế (2).

3. Tháo tay nắm van điều chỉnh tốc độ hạ xuống (3).

4. Tháo giá đỡ ghế (4).

4.1.2.2 Kiểm tra áp suất cài đặt van giảm áp

Các dụng cụ cần dùng • Cáp • Đồng hồ đo áp suất: Hơn 20 MPa (200 kgf/cm2, 2900 psi) • Adaptơ thẳng (G 1/4)

1. Tháo chốt phía trước xi-lanh thủy lực và lắp ráp khớp nối ren. Sau đó nối cáp và đồng hồ áp suất (1)

2. Mở khóa tấm chặn cần điều khiển vị trí.

3. Khởi động động cơ và gài ở tốc độ tối đa.

4. Di chuyển cần điều khiền vị trí (2) lên hết cỡ để vận hành van giảm áp.

5. Nếu áp suất không nằm trong thống số kỹ thuật nhà sản xuất, tháo chốt van giảm áp (7) và điều chỉnh bằng đệm điều chỉnh (4).

• Sau khi kiểm tra áp suất cài đặt van giảm áp, khóa tấm chặn cần điều khiển vị trí.

4.1.2.3 Điều chỉnh thanh phản hồi điều khiển vị trí

1. Đặt cần điều khiển vị trí (1) sang vị trí thấp nhất.

2. Khởi động động cơ và sau khi làm ấm, gài tốc độ động cơ ở trạng thái tốc độ cầm chừng.

3. Di chuyển cần điều khiển vị trí (1) đến vị trí cao nhất.

4. Trong khi đẩy thanh phản hồi về phía trước, xoay đai ốc điều chỉnh (3) ngược chiều kim đồng hồ cho đến khi van giảm áp bắt đầu hoạt động.

5. Từ vị trí hoạt động của van giảm áp, xoay đai ốc điều chỉnh (3) theo chiều kim đồng hồ hai vòng.

6. Siết chặt đai ốc khoá (4).

7. Gài tốc độ động cơ ở mức tối đa.

8. Di chuyển cần điều khiển vị trí (1) đến vị trí thấp nhất và vị trí cao nhất để kiểm tra van giảm áp không hoạt động.

9. Đặt cần điều khiển vị trí (1) đến vị trí cao nhất, sau đó đẩy tay nâng lên bằng tay đến vị trí cao nhất và đo khoảng di động tự do.

10. Dừng động cơ.

11. Nếu khoảng di động tự do không nằm trong thông số kỹ thuật nhà sản xuất, hãy điều chỉnh chiều dài lắp đặt của thanh phản hồi điều khiển vị trí. Để giảm khoảng di động tự do của tay nâng → Kéo dài thanh phản hồi điều khiển vị trí (2). Để tăng khoảng di động tự do của tay nâng → Thu ngắn thanh phản hồi điều khiển vị trí (2).

4.2 Tháo và lắp ráp

4.2.1 Bơm thủy lực (hệ thống thủy lực móc 3 điểm)

4.2.1.1 Tháo bộ bơm thủy lực

1. Tháo trục nối thiết bị lái (3).

2. Tháo ống hút (1).

3. Tháo ống hồi lưu (2).

4. Tháo ống phân phối (5).

5. Tháo bơm thủy lực (4).

(Khi lắp ráp lại)

• Đảm bảo trục nối thiết bị lái (3) không tiếp xúc với cả bơm thủy lực và vỏ bánh trớn.

• Tra mỡ bôi trơn vào vòng chữ O và cẩn thận để không làm hư.

4.2.1.2 Tháo bộ bơm thủy lực

QUAN TRỌNG • Bơm thủy lực được cấu tạo và lắp ráp chính xác: nếu bị tháo ra, nó có thể không giữ được hiệu suất ban đầu. Do đó, khi bơm thủy lực bị hỏng, nên thay thế bằng bộ bơm thủy lực khác trừ khi bắt buộc phải sửa chữa khẩn cấp. • Khi thực hiện sửa chữa, phải hết sức cẩn thận làm theo các quy trình bảo dưỡng và tháo ra như ở bên dưới. • Hãy nhớ phải kiểm tra bơm thủy lực bằng đồng hồ đo lưu lượng trước khi tháo. • Sau khi lắp lại, phải thực hiện chạy rà và đảm bảo không có gì bất thường với bơm thủy lực.

1. Tháo vít lắp ráp nắp bơm (7).

2. Tháo bánh răng bị động (6), bánh răng bị động (2) và đĩa bên hông (3) khỏi hộp.

(Khi lắp ráp lại)

• Không làm hỏng đệm.

• Cân chỉnh lỗ của nắp bơm (4) và vỏ 2 (5).

• Lắp ráp đĩa bên hông (3), lưu ý vị trí và hướng của nó.

• Lắp ráp bánh răng, lưu ý hướng của nó.

4.2.1.3 Kiểm tra chạy rà bơm thủy lực

Sau khi lắp ráp lại, tiến hành vận hành chạy rà theo cách sau và kiểm tra bơm xem có gì khác thường không trước khi sử dụng. Nếu nhiệt độ bơm tăng đáng kể trong khi chạy rà, hãy tiến hành kiểm tra lại.

1. Lắp ráp bơm thủy lực cho máy kéo và lắp ráp ống

hút và ống phân phối thật chặt.

2. Gài tốc độ động cơ ở 1300 đến 1500 phút-1 (vòng/

phút) và vận hành bơm thủy lực ở trạng thái không

tải trong khoảng 10 phút.

3. Gài tốc độ động cơ ở 2000 đến 2200 phút-1 (vòng/

phút) và bơm thủy lực được đặt áp suất 2,9 MPa

(30 kgf/cm2, 430 psi) đến 4,9 MPa (50 kgf/cm2, 711

psi), hãy vận hành nó trong khoảng 15 phút.

4. Khi động cơ được gài ở tốc độ tối đa, xoay hoàn

toàn tay lái sang trái hoặc sang phải, sau đó khởi

động van giảm áp năm lần trong 25 giây (mỗi lần 5 giây).

4.2.2 Xi-lanh thủy lực

4.2.2.1 Tháo cáp âm bình ắc quy

CẢNH BÁO

Để tránh thương tích hoặc tử vong: • Khi nối cáp của bình ắc quy, nối cáp dương của bình ắc quy trước.

1. Mở mui và ngắt cáp âm của bình ắc quy (2) khỏi bình ắc quy (1).

4.2.2.2 Tháo liên kết ba điểm và ROPS

Các dụng cụ cần dùng

• Keo khoá (Three Bond 1324 hoặc tương đương)

1. Cố định ROPS (2) bằng đai chằng (1).

2. Tháo phần trên của vít lắp ráp đầu nối ngoài (3) ở cả hai phía, sau đó nâng ROPS phía trên.

3. Tháo chốt kiểm tra xích (6), cần nối trên (9), thanh nâng (8) và cần nối dưới (7).

4. Tháo vít lắp ráp ROPS (5).

5. Tháo ROPS (2).

4.2.2.3 Tháo bộ ghế

1. Tháo dây đai an toàn (1).

2. Tháo bộ ghế (2).

3. Tháo tay nắm van điều chỉnh tốc độ hạ xuống (3).

4. Tháo giá đỡ ghế (4).

4.2.2.4 Tháo nắp tấm sàn và tấm chắn bùn

1. Tháo tay nắm cần sang số phụ (1).

2. Tháo bàn đạp khóa vi sai (2).

3. Tháo tay nắm cần điều khiển vị trí (3).

4. Tháo đầu nối khỏi đèn hậu (4).

5. Tháo đầu nối khỏi đèn xi-nhan và cảnh báo nguy hiểm (5).

6. Tháo bu-lông lắp nắp tấm sàn (6).

7. Đỡ nắp tấm sàn (6) bằng dây nâng ni lông và cần trục palăng, sau đó tháo nắp tấm sàn (6) với tấm chắn bùn bên trái và bên phải.

4.2.2.5 Tháo bộ xi-lanh thủy lực ra

1. Tháo ống phân phối (1).

2. Nới lỏng và tháo đai ốc và vít lắp ráp bộ xi-lanh thủy lực.

3. Đỡ bộ xi-lanh thủy lực bằng dây nâng ni lông và cần trục palăng, rồi tháo ra ngoài.

4.2.2.6 Tháo van điều chỉnh tốc độ hạ xuống

1. Tháo van điều chỉnh tốc độ hạ xuống khỏi khối xilanh thủy lực.

2. Rút chốt lò xo (2) ra và tháo nút (1).

3. Tháo vòng chặn bên trong (3) và tháo trục điều chỉnh thủy lực (5).

4. Tháo vòng chặn bên trong (9) và kéo vòng đai điều chỉnh (8) ra.

(Khi lắp ráp lại)

• Lắp ráp trục điều chỉnh thủy lực (5) vào thân van

(6), đồng thời lưu ý vòng chữ O (7), (10).

4.2.2.7 Tháo thanh nối pit-tông thủy lực và pit-tông thủy lực

CHÚ Ý

• Không nên đặt tay vào khối xi-lanh thuỷ lực do pit-tông thuỷ lực bật ra với một lực mạnh và có thể gây nguy hiểm.

1. Rút chốt lò xo.

2. Tháo thanh nối pit-tông thủy lực.

3. Đẩy pit-tông thủy lực (1) ra.

(Khi lắp ráp lại)

• Lắp ráp pit-tông, đồng thời lưu ý vòng chữ O (2) và vòng đỡ (3).

• Tra mỡ bôi trơn vào đáy pit-tông tiếp xúc với thanh nối pit-tông thủy lực.

• Tra nhớt hộp số vào xi-lanh rồi lắp ráp pit-tông thủy lực (1).

4.2.2.8 Tháo tay nâng, tay thủy lực và trục tay thủy lực

1. Tháo thanh điều khiển vị trí khỏi cần phản hồi.

2. Tháo các vít định vị tay nâng.

3. Kéo trục tay thủy lực (5) và tay nâng bên phải (6) ra theo khối.

4. Tháo tay thủy lực (1).

5. Tháo vòng đai (3) và vòng chữ O (2).

(Khi lắp ráp lại)

• Cân chỉnh các dấu cân chỉnh của tay thủy lực và trục tay thủy lực (7).

• Cân chỉnh các dấu cân chỉnh của tay nâng và trục tay thủy lực (8).

• Tra mỡ bôi trơn vào bạc lót bên trái và bên phải của khối xi-lanh thủy lực và vòng chữ O (2).

• Cẩn thận không làm hư vòng chữ O (2).

4.2.2.9 Tháo bạc lót

4.2.3 Van điều khiển vị trí

4.2.3.1 Tháo bộ van điều khiển vị trí

QUAN TRỌNG

• Đo khoảng cách giữa mép lõi van và mép khớp nối lõi van 2 trước khi tháo.

1. Nới lỏng và tháo các vít lắp ráp van điều khiển vị trí.

2. Tháo van điều khiền vị trí (1).

4.2.3.2 Tháo van điều khiển vị trí

QUAN TRỌNG • Vít định chỉnḥ (2) và khớp nối lõi van 1 (26) được điều chỉnh đến độ chính xác gần nhất. Không nên tháo chúng hoặc để chúng không đúng thứ tự trừ khi cần thiết. Nếu phải tháo vì những lý do không thể tránh được, hãy đảm bảo rằng bạn thực hiện điều chỉnh như sau trước khi lắp ráp.

Kích thước khớp nối lõi van 1 (26)

1. Xoay và điều chỉnh khớp nối lõi van 1 (26) để kích thước (a) giữa khớp nối lõi van 2 (25) và tấm 1 (16) nằm trong thông số kỹ thuật.

2. Sau khi điều chỉnh, hãy đảm bảo rằng bạn điều chỉnh thanh phản hồi điều khiển vị trí.

Kích thước lắp vít định vị (2)

1. Để kích thước (b) giữa tấm 1 (16) và thân van thành theo thông số kỹ thuật.

2. Xoay và điều chỉnh vít định vị (2) để khoảng hở (c) giữa vít định vị (2) và van hình nấm 2 (10) nằm trong thông số kỹ thuật.

4.2.4 Van giảm áp

4.2.4.1 Tháo van giảm áp

1. Tháo chốt (6) và kéo lò xo (3) và van hình nấm (2) ra.

2. Tháo bệ van (1)

4.2.5 Van an toàn xi-lanh

4.2.5.1 Tháo van an toàn xi-lanh

 

 

messenger
zalo