Điện máy cày kubota L4018 và 3218 - Kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống điện

I. Trước tiên chúng ta tìm hiểu về sơ đồ mạch điện máy cày kubota 4018 3218 :

1. Sơ đồ dây điện

2. Sơ đồ chi tiết mạch điện:

3. Mạch điện hệ thống khởi động:

  (1) Bình ắc quy (2) Mô-tơ khởi động (3) Mặt đất (4) Cầu chì tác dụng chậm (5) Rơ-le khởi động (6) Công tắc chính (7) Rơ-le sô-lê-nô-ít chìa khóa tắt máy (8) Sôlênôít tắt động cơ (9) Công tắc bộ ly hợp PTO (10) Công tắc bàn đạp  ly hợp (11) Rơ-le an toàn của động cơ 1 (12) Rơ-le an toàn của động cơ 2 (13) Máy phát điện (14) Bíp báo hiệu (15) Bảng thiết bị (16) Công tắc nhớt (17) Bộ cảm biến mức nhiên liệu (18) Cảm biến nhiệt độ nước làm mát (19) Đi-ốt (A) Nguồn điện từ bình ắc quy (B) Khi xoay công tắc chính sang vị trí AC hoặc START (BẮT ĐẦU). (Cần PTO ở vị trí NEUTRAL (SỐ 0) và bàn đạp ly hợp được nhấn xuống) (C) Khi dòng điện bình ắc quy chảy qua công tắc của cuộn rơ-le khởi động.


 Khi xoay công tắc chính (6) đến vị trí ON (BẬT) (vị trí AC), dòng điện bình ắc quy đi lên điện cực của rơ-le an toàn của động cơ 1 (11).
 Khi xoay tiếp công tắc chính (6) đến vị trí START (KHỞI ĐỘNG) (vị trí ST):

    - Một mặt, dòng điện chạy qua cuộn rơ-le an toàn của động cơ 1 (11), nó tạo ra một từ trường hút công tắc của rơle an toàn của động cơ 1 (11) đến vị trí ON (BẬT), sau đó dòng điện chạy qua cuộn rơ-le sô-lê-nô-ít chìa khóa tắt máy (7), nó tạo ra một từ trường hút công tắc của rơ-le sô-lê-nô-ít chìa khóa tắt máy (7) đến vị trí ON (BẬT). Dòng điện chạy qua sô-lê-nô-ít chìa khóa tắt máy (8), sau đó lõi nam châm của sô-lê-nô-ít chìa khóa tắt máy (8) phát động, thanh răng điều khiển của bơm cao áp di chuyển đến vị trí phun tối đa để khởi động dễ dàng.
    - Mặt khác, dòng điện của bình ắc quy chạy qua cuộn rơ-le khởi động (5), sau đó chạy qua công tắc PTO (9) và công tắc bàn đạp ly hợp (10), nó tạo ra một từ trường hút công tắc của rơ-le khởi động đến vị trí ON (BẬT). Dòng điện chạy qua bộ khởi động (2), sau đó động cơ khởi động.

4. Mạch điện hệ thống dừng máy kéo kubota L4018:

(1) Bình ắc quy (2) Mô-tơ khởi động (3) Mặt đất (4) Cầu chì tác dụng chậm (5) Rơ-le khởi động (6) Công tắc chính (7) Rơ-le sô-lê-nô-ít chìa khóa tắt máy (8) Sôlênôít tắt động cơ (9) Công tắc bộ ly hợp PTO (10) Công tắc bàn đạp ly hợp (11) Rơ-le an toàn của động cơ 1 (12) Rơ-le an toàn của động cơ 2 (13) Máy phát điện (14) Đi-ốt (A) Nguồn điện từ bình ắc quy


 Khi công tắc chính được chuyển sang vị trí OFF (TẮT), mạch điện của bình ắc quy chạy qua cuộn sôlênôít tắt động cơ (8) bị gián đoạn và lõi nam châm của sô-lê-nô-ít chìa khóa tắt động cơ bị trả về vị trí ban đầu. Sau đó, thanh răng điều khiển của bơm cao áp di chuyển đến vị trí dừng phun nhiên liệu để tắt động cơ.

5. Quá nhiệt mạch điện động cơ và hệ thống cảnh báo nhiên liệu tràn ra do bình đầy:

(1) Bình ắc quy (2) Mô-tơ khởi động (3) Mặt đất (4) Cầu chì tác dụng chậm (5) Rơ-le khởi động (6) Công tắc chính (7) Rơ-le sô-lê-nô-ít chìa khóa tắt máy (8) Sôlênôít tắt động cơ (9) Công tắc bộ ly hợp PTO (10) Công tắc bàn đạp ly hợp (11) Rơ-le an toàn của động cơ 1 (12) Rơ-le an toàn của động cơ 2 (13) Máy phát điện (14) Bíp báo hiệu (15) Bảng thiết bị (16) Công tắc nhớt (17) Bộ cảm biến mức nhiên liệu (18) Cảm biến nhiệt độ nước làm mát (19) Đi-ốt (A) Khi công tắc chìa khóa được BẬT.


Máy kéo này được trang bị một máy vi tính tích hợp vào bảng thiết bị để cảm biến quá nhiệt và tràn nhiên liệu khi nạp nhiên liệu và phát ra âm cảnh báo.
 - Cảnh báo quá nhiệt: Khi công tắc chìa khóa BẬT, một máy vi tính phát hiện nhiệt độ nước làm mát. Khi nhiệt độ
nước làm mát đạt đến nhiệt độ cao A( Khoảng 112 - 118oC), dòng điện chạy vào bíp báo hiệu, sau đó bíp phát ra tiếng.

  - Cảnh báo tràn bình nhiên liệu khi nạp nhiên liệu: Khi công tắc chìa khóa BẬT, khi bắt đầu nạp nhiên liệu, còi bíp phát ra tiếng kêu liên tục. Tiếng bíp liên tục của còi bíp trở nên ngắn hơn khi bình nhiên liệu gần đạt đến mức đầy.

II. Bảo dưỡng hệ thống điện

 1. Chuẩn đoán sự cố hệ thống điện:

 2. Thông số kỹ thuật bảo dưỡng cho hệ thống điện

 3. Kiểm tra, tháo dỡ và bảo dưỡng

CHÚ Ý
• Để tránh trường hợp ngẫu nhiên chập mạch, hãy đảm bảo rằng bạn lắp cáp dương vào cực dương trước khi cáp âm được lắp vào cực âm.
• Không được tháo nắp bình ắc quy khi động cơ đang chạy.
• Tránh để chất điện phân rơi trúng mắt, tay và quần áo. Nếu bạn bị chất này bắn trúng, hãy rửa sạch ngay bằng nước.
• Luôn giữ bình ắc quy tránh xa nơi có tia lửa điện hoặc tia lửa. Khí hyđrô kết hợp với khí ôxy sẽ rất dễ nổ.
QUAN TRỌNG
• Nếu máy được vận hành trong một thời gian ngắn mà không có bình ắc quy (sử dụng bình ắc quy hỗ trợ để khởi động), sử dụng dòng điện (đèn) hỗ trợ khi động cơ đang chạy và cách điện cực của bình ắc quy. Nếu bạn coi thường lời khuyên này thì có thể dẫn đến hư máy phát điện và bộ điều chỉnh.
3.1 Kiểm tra và điều chỉnh
3.1.1 Bình ắc quy
3.1.1.1 Kiểm tra điện áp bình ắc quy

1. Tắt động cơ và tắt công tắc chính.
2. Nối đầu dây ra COM (−) của vôn kế vào cực âm của bình ắc quy và đầu dây ra (+) vào cực dương và đo điện áp bình ắc quy.
3. Nếu điện áp bình ắc quy nhỏ hơn thông số kỹ thuật nhà sản xuất, hãy kiểm tra tỷ trọng của bình ắc quy và sạc lại bình ắc quy.
Điện áp bình ắc - quy Trị số tham chiếu - Lớn hơn 12 V

3.1.1.2 Kiểm tra kết nối cực của bình ắc quy
1. Chuyển công tắc chính sang ON (BẬT) và bật đèn pha.
2. Đo điện áp qua cọc dương của bình ắc quy và cực dây cáp, điện áp qua cọc âm của bình ắc quy và khung xe.

3. Nếu số đo vượt quá thông số kỹ thuật nhà sản xuất, làm sạch cọc của bình ắc quy và kẹp cáp và siết chặt chúng chắc chắn.
Hiệu điện thế - Trị số tham chiếu - Nhỏ hơn 0,1 V
3.1.1.3 Kiểm tra tình trạng bình ắc quy
NGUY HIỂM
Để tránh khả năng nổ bình ắc quy: Với bình ắc quy nước, hãy làm theo hướng dẫn dưới đây.
• Không nên sử dụng hoặc sạc bình ắc quy nước nếu mức dung dịch trong bình ở dưới dấu LOWER (mức giới hạn dưới). Nếu không, các bộ phận của bình ắc quy có thể sớm bị hỏng, làm giảm tuổi thọ bình ắc quy hoặc gây nổ. Thường xuyên kiểm tra mức dung dịch và thêm nước cất khi cần thiết để mức dung dịch trong bình nằm giữa mức UPPER (CAO) và LOWER (THẤP).
CẢNH BÁO
Để tránh thương tích hoặc tử vong:
• Không được tháo nắp bình ắc quy khi động cơ đang chạy.
• Tránh để chất điện phân rơi trúng mắt, tay và quần áo. Nếu bạn bị dung dịch bình ắc quy bắn trúng, hãy rửa sạch ngay bằng nước và đến khám bác sĩ.
• Luôn giữ bình ắc quy tránh xa nơi có tia lửa điện hoặc tia lửa. Khí hyđrô kết hợp với khí ôxy sẽ rất dễ nổ.

• Đeo kính bảo vệ mắt và găng tay cao su khi làm việc gần bình ắc quy.

 Việc xử lý bình ắc quy không đúng quy cách sẽ làm giảm tuổi thọ bình và gia tăng chi phí bảo trì.
 Bình ắc quy gốc là bình ắc quy loại không cần bảo trì, nhưng bạn cần thực hiện một số công tác bảo dưỡng. Nếu bình ắc quy bị yếu, động cơ sẽ khó khởi động và đèn sẽ bị mờ. Điều quan trọng bạn cần làm là kiểm tra bình ắc quy định kỳ.

(1) Bình ắc quy (2) Chỉ báo
1. Kiểm tra tình trạng bình ắc quy bằng cách đọc đồng hồ chỉ báo.
Cách đọc đồng hồ chỉ báo

Tình trạng màn hình chỉ báo
 - Xanh lá cây có - Cả tỷ trọng và chất lượng dung dịch điện phân đều ở trạng thái tốt.
 - Đỏ - Cần bổ sung nước cất vào bình ắc quy.
 - Trắng - Cần sạc bình ắc quy.

3.1.1.4 Sạc lại bình ắc quy
CẢNH BÁO
Để tránh thương tích hoặc tử vong:
• Khi bình ắc quy đã được kích hoạt, khí ôxy và hyđrô trong bình ắc quy sẽ rất dễ nổ. Luôn giữ bình ắc quy tránh xa tia lửa điện hoặc ngọn lửa, đặc biệt là khi đang sạc điện bình ắc quy.
• Khi sạc bình ắc quy, hãy đảm bảo rằng các nắp thông gió đã được lắp chặt vào đúng vị trí. (nếu được trang bị)
• Khi tháo cáp khỏi bình ắc quy, hãy bắt đầu tháo cực âm trước. Khi nối cáp vào bình ắc quy, hãy bắt đầu nối cực dương trước.
• Không được kiểm tra mức sạc bình ắc quy bằng cách đặt vật kim loại giữa hai cọc bình. Dùng vôn kế hoặc tỷ trọng kế.

(1) Bình ắc quy (2) Cực dương (3) Cực âm (4) Chỉ báo

1. Hãy chắc chắn rằng mức dung dịch điện phân ở dưới đáy của lỗ thông hơi, nếu cần thiết thêm nước cất vào khu vực thông thoáng.
2. Nước trong dung dịch điện phân bay hơi trong quá trình nạp lại. Tình trạng thiếu chất lỏng sẽ làm hỏng bình ắc quy. Quá nhiều chất lỏng sẽ gây tràn và làm hỏng máy kéo.
3. Để sạc bình ắc quy từ từ, nối cực dương của bình ắc quy vào cực dương của bộ sạc và cực âm vào cực âm, sau đó sạc lại theo phương pháp chuẩn. Khi tỷ trọng của dung dịch điện phân ở khoảng 1,27 và 1,29, việc sạc đã hoàn thành.
4. Việc sạc cấp tốc chỉ áp dụng trong trường hợp khẩn cấp. Việc này sẽ giúp sạc một phần của bình ắc quy ở tốc độ nhanh và trong thời gian ngắn. Khi dùng bình ắc quy sạc cấp tốc, bạn cần phải sạc lại bình càng sớm càng tốt. Nếu không thì tuổi thọ bình ắc quy sẽ bị rút ngắn.
5. Khi thay mới bình ắc quy, hãy dùng bình ắc quy có cùng các thông số kỹ thuật như trong bảng tiếp theo.
Loại bình ắc quy: 75D26R

 Điện áp: 12V 

Công suất ở 5H.R.: 52 A.H.


Dung lượng dự trữ: 123 phút
Dòng khởi động nguội (−18 ℃): 490
Tốc độ sạc bình thường: 6,5 A
3.1.1.5 Hướng dẫn cách lưu kho bình ắc quy
1. Khi lưu kho máy kéo trong thời gian dài, hãy tháo bình ắc quy ra, điều chỉnh dung dịch điện phân ở mức vừa phải và cất ở nơi khô ráo tránh ánh nắng trực tiếp.

2. Để ngăn bình ắc quy tự xả điện khi lưu kho, sạc lại
bình cứ ba tháng một lần vào mùa nóng và sáu
tháng một lần vào mùa lạnh.
(Tham khảo)
Tốc độ tự xả điện

3.1.2 Công tắc chính
3.1.2.1 Tháo công tắc chính
LƯU Ý
• Trước khi ngắt đầu nối 2P, 4P và 10P, tháo vít của mui xe sau.

1. Tháo tay lái (1) bằng dụng cụ tháo thiết bị lái.
2. Tháo tay nắm cần ga (3) và tay nắm cần con thoi (6).
3. Tháo nắp trụ đỡ tay lái (2).
4. Tháo cần con thoi (7) và tấm bảo vệ cần con thoi (8).
5. Tháo đầu nối 4P khỏi công tắc chính (4).

(1) Tay lái (2) Nắp trụ đỡ (3) Tay nắm cần ga (4) Công tắc chính


6. Tháo đầu nối 10P khỏi công tắc kết hợp (10).
7. Tháo đầu nối 2P khỏi công tắc còi (9).
8. Tháo mui xe sau (5).

(5) Mui xe sau (6) Tay nắm cần con thoi (7) Cần con thoi (8) Tấm bảo vệ cần con thoi (9) Công tắc còi (10) Công tắc kết hợp


9. Tháo công tắc chính (4) khỏi mui phía sau (5).
(Khi lắp ráp lại)

3.1.2.2 Kiểm tra điện áp đầu nối của công tắc chính

(1) Điện cực B (a) Từ cực dương của bình ắc quy


1. Đo điện áp bằng vôn kế qua điện cực đầu nối B và khung xe.
2. Nếu điện áp khác với điện áp bình ắc quy thì dây dẫn điện bị hư.

3.1.2.3 Kiểm tra công tắc chính ở vị trí OFF (TẮT)

1. Xoay công tắc chính về vị trí OFF (TẮT).
2. Đo điện trở bằng ôm kế giữa điện cực B và điện cực AC, giữa điện cực B và điện cực ST.
3. Nếu trị số vô cực không được hiển thị thì tiếp xúc của công tắc chính bị hư.

3.1.2.4 Kiểm tra công tắc chính ở vị trí ON (BẬT)

1. Xoay công tắc chính sang vị trí BẬT.
2. Đo điện trở bằng một ôm kế qua điện cực B và điện cực AC.
3. Nếu 0 ohm không được hiển thị thì tiếp xúc B - AC của công tắc chính bị hư.

3.1.2.5 Kiểm tra công tắc chính ở vị trí START (KHỞI ĐỘNG)

1. Xoay và giữ chìa khoá công tắc chính ở vị trí START (KHỞI ĐỘNG).
2. Đo điện trở bằng ôm kế qua điện cực B và điện cực AC, và qua điện cực B và điện cực ST.
3. Nếu 0 ohm không được hiển thị thì tiếp xúc của công tắc chính bị hư.

3.1.3 Công tắc an toàn (công tắc PTO, công tắc bàn đạp ly hợp)
3.1.3.1 Kiểm tra sự thông mạch trong công tắc an toàn

(1) Công tắc bộ ly hợp PTO (2) Công tắc bàn đạp ly hợp
1. Tháo đầu dây ra công tắc an toàn.
2. Nối dụng cụ thử mạch với đầu dây ra công tắc an toàn.
3. Đo điện trở giữa hai đầu dây ra.
4. Nếu công tắc an toàn bị hỏng, hãy thay công tắc. Công tắc bộ ly hợp PTO

3.1.4 Bộ khởi động và rơ-le khởi động
3.1.4.1 Kiểm tra điện áp điện cực B của bộ khởi động
1. Đo điện áp bằng vôn kế giữa điện cực B và khung xe.

(1) Điện cực B của bộ khởi động
2. Nếu điện áp khác với điện áp bình ắc quy, hãy kiểm tra cáp của bình ắc quy.

3.1.4.2 Kiểm tra mô-tơ
CHÚ Ý

• Cố định bộ khởi động để không cho nhảy xuống hoặc nhảy lên trong khi kiểm tra mô-tơ.

(1) Điện cực C (2) Đầu dây ra

 1. Tháo cáp âm của bình ắc quy khỏi bình ắc quy.
 2. Tháo cáp dương của bình ắc quy và đầu dây ra khỏi bộ khởi động.
 3. Tháo bộ khởi động khỏi động cơ.
 4. Tháo đầu dây ra (2) khỏi điện cực C (1) của bộ khởi động.

 5. Nối cáp có đầu nối từ đầu dây ra (2) với cực dương của bình ắc quy.
 6. Nối trong thời gian thật ngắn cáp có đầu nối giữa vỏ bộ khởi động và cọc âm của bình ắc quy.
 7. Nếu mô-tơ không chạy, hãy kiểm tra mô-tơ.

3.1.4.3 Kiểm tra công tắc từ (cuộn hút, cuộn giữ)
LƯU Ý

• Thời gian kiểm tra phải là ba đến năm giây.

(A) đến cực âm (B) đến cực dương

 1. Tháo mô-tơ khỏi vỏ bộ khởi động.
 2. Chuẩn bị một bình ắc quy 6 V để kiểm tra.
 3. Nối cáp có đầu nối từ cực âm của bình ắc quy với vỏ và điện cực C của bộ khởi động.
 4. Lõi nam châm phải được lắp vào và bánh răng pinhông phải vọt ra khi cáp có đầu nối được nối từ cực dương của bình ắc quy với điện cực S.
 5. Tháo cáp có đầu nối khỏi điện cực C của bộ khởi động. Khi đó́ bánh răng pi-nhông vẫn còn vọt ra.
3.1.4.4 Kiểm tra rơ-le khởi động

[A] Đầu nối rơ-le khởi động [B] Đầu nối dây dẫn điện rơ-le khởi động


 1. Tháo mui phía sau.
 2. Tháo rơ-le khởi động (1).

(1) Rơ-le khởi động

 3. Sử dụng điện áp bình ắc quy qua các điện cực 2 và
 4 và kiểm tra tính liên tục qua các điện cực 1 và 3.
 4. Nếu trị số 0 ohm không được hiển thị, thay mới rơle khởi động.

3.1.5 Sô-lê-nô-ít tắt động cơ
3.1.5.1 Kiểm tra điện áp đầu nối của sô-lê-noi tắt động cơ

(1) Điện cực 1 (2) Điện cực 2 (3) Sô-lê-nô-ít tắt động cơ (4) Đầu nối 2P
 1. Tháo đầu nối 2P (4) khỏi sô-lê-nô-ít tắt động cơ.
 2. Xoay chìa khoá công tắc chính sang vị trí BẬT.
 3. Đo điện áp giữa điện cực 1, điện cực 2 của dây dẫn điện và thân máy.
 4. Nếu điện áp khác với điện áp bình ắc quy thì dây dẫn điện hoặc công tắc chính bị hư.

3.1.5.2 Kiểm tra cuộn sô-lê-noi tắt độngcơ (Cuộn giữ)

(1) Sô-lê-nô-ít tắt động cơ (2) Công tắc (3) Điện cực 2 (4) Điện cực 1 (5) Cuộn giữ (6) Lõi nam châm (7) Cuộn kéo [H] Kiểm tra cuộn giữ


 1. Kết nối dây vào điện cực 1 của sô-lê-nô-ít tắt động cơ (1).
 2. Kết nối dây vào thân sô-lê-nô-ít tắt động cơ (1).
 3. Đo điện trở giữa điện cực 1 (4) và thân sô-lê-nô-ít tắt động cơ (1).
 4. Nếu điện trở khác với thông số kỹ thuật nhà máy thì cuộn giữ bị hư.

3.1.5.3 Kiểm tra cuộn sô-lê-nô-ít tắt động cơ (Cuộn kéo)

(1) Sô-lê-nô-ít tắt động cơ (2) Công tắc (3) Điện cực 2 (4) Điện cực 1 (5) Cuộn giữ (6) Lõi nam châm (7) Cuộn kéo [P1] Kiểm tra cuộn kéo [P2] Kiểm tra công tắc cuộn kéo (P) Đẩy lõi nam châm
Cuộn kéo
 1. Kết nối dây vào điện cực 2 (3) của sô-lê-nô-ít tắt động cơ (1).
 2. Kết nối dây vào thân sô-lê-nô-ít tắt động cơ (1).
 3. Đo điện trở giữa điện cực 2 (3) và thân sô-lê-nô-ít tắt động cơ (1). Nếu điện trở khác với thông số kỹ thuật nhà máy thì cuộn kéo bị lỗi.

4. Đẩy vào lõi nam châm (6) bằng ngón tay. Đo điện trở giữa điện cực 2 (3), công tắc (2) và thân sô-lê-nô-ít tắt động cơ (1). Nếu vô cực không được chỉ báo khi đẩy lõi nam châm (6) thì sô-lê-nô-ít tắt động cơ (1) bị hư.

3.1.6 Rơ-le sô-lê-nô-ít tắt động cơ
3.1.6.1 Kiểm tra rơ-le sô-lê-nô-ít tắt động cơ

(1) Rơ-le sô-lê-nô-ít tắt động cơ (2) Đầu nối 4P (công tắc chính) (3) Đầu nối của phía dây dẫn điện (4) Điện a (5) Điện cực B (6) Điện cực C (7) Điện cực D
Điện áp đầu nối
 1. Tháo mui phía sau.
 2. Nối công tắc chính vào đầu nối 4P (2).
 3. Tháo đầu nối 4P khỏi rơ-le sô-lê-nô-ít tắt động cơ(1).
 4. Nối cáp âm của bình ắc quy.
 5. Xoay công tắc chính về vị trí OFF (TẮT).
 6. Đo điện áp qua điện cực 1 (dương) và khung xe (âm).

 7. Nếu điện áp khác với điện áp bình ắc quy thì dây dẫn điện bị hư.
 8. Xoay công tắc chính sang vị trí BẬT.
 9. Đo điện áp qua điện cực 3 (dương) và khung xe (âm).
 10. Nếu điện áp khác với điện áp bình ắc quy thì dây dẫn điện bị hư.

Rơ-le sô-lê-nô-ít tắt động cơ
 1. Tháo rơ-le sô-lê-nô-ít tắt động cơ (1).
 2. Sử dụng điện áp bình ắc quy qua các điện cực A (4) và C (6) và kiểm tra tính liên tục qua các điện cực B (5) và D (7).
3. Nếu tính liên tục không được thiết lập qua điện cực B (5) và D (7), hãy thay rơ-le sô-lê-nô-ít tắt động cơ (1).
3.1.7 Hệ thống nạp điện
3.1.7.1 Kiểm tra máy phát điện

 1. Tháo đầu nối 2P (3) khỏi máy phát điện sau khi xoay công tắc chính về vị trí OFF (TẮT).

(1) Điện cực B (2) Máy phát điện (3) Đầu nối 2P
3.1.7.2 Kiểm tra điện áp đầu nối của máy phát điện

(1) Điện cực B (2) Máy phát điện (3) Điện cực IG (4) Điện cực L

 

Bài viết về Kiểm tra, chuẩn đoán sự cố, bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống điện máy cày kubota L4018 và L3218 sẽ được maykeo.vn tiếp tục cập nhật trong thười gian tới. mọi chi tiết liên hệ Zalo: 0988437228. facebook: máy kéo

messenger
zalo