bộ ly hợp máy cày - cách lắp lá côn máy cày - cách chỉnh côn máy cày

I - Cơ cấu bộ ly hợp máy cày

 1. Cấu trúc
1.1 Bộ ly hợp hành trình

Máy kéo này sử dụng bộ ly hợp kiểu một đĩa ly hợp khô. Bộ ly hợp được đặt giữa động cơ và bộ phận truyền động và được vận hành bằng cách đạp bàn đạp ly hợp (13). Khi bàn đạp ly hợp được đạp xuống, bộ ly hợp tách ra và khi bàn đạp được nhả ra, bộ ly hợp khớp vào và lực từ động cơ được truyền đến bộ phận truyền động.

(1) Bánh trớn
(2) Đĩa áp lực
(3) Nắp ly hợp
(4) Lò xo màng
(5) Bộ đĩa ép
(6) Bạc đạn ly hợp
(7) Moayơ ly hợp
(8) Trục bánh răng
(9) Gắp ly hợp
(10) Đĩa ly hợp
(11) Cần điều khiển bộ ly hợp
(12) Cần bàn đạp ly hợp
(13) Bàn đạp ly hợp

II -  Bảo dưỡng

 1. Chẩn đoán sự cố bộ ly hợp

 2. Thông số kỹ thuật bảo dưỡng cho bộ ly hợp

 3. Mômen xoắn siết chặt cho bộ ly hợp
 Mômen xoắn siết chặt vít, bu-lông và đai ốc trong bảng bên dưới được chỉ định đặc biệt.

 4. Kiểm tra, tháo dỡ và bảo dưỡng
 4.1 Kiểm tra và điều chỉnh
 4.1.1 Điều chỉnh khoảng di động tự do của bàn đạp ly hợp

1. Tắt động cơ và rút chìa khóa ra.
2. Đạp xuống nhẹ vào bàn đạp ly hợp và đo khoảng di động tự do ở đầu hành trình của bàn đạp.
3. Nếu cần điều chỉnh, hãy nới lỏng đai ốc khóa (1) và xoay vít tăng đơ (2) để điều chỉnh độ dài thanh trong giới hạn chấp nhận được.

(1) Đai ốc khoá
(2) Vít tăng đơ
(A) Khoảng di động tự do của bàn đạp ly hợp

 4. Siết chặt lại đai ốc khoá.

 4.2 Chuẩn bị
 4.2.1 Tách động cơ khỏi vỏ bộ ly hợp
 4.2.1.1 Xả nhớt hộp số

1. Đặt khay đựng nhớt bên dưới hộp số.
2. Tháo chốt xả (1), (2).

(1) Chốt xả (2) Chốt xả

3. Xả nhớt hộp số.
4. Lắp lại chốt xả (1), (2).

(Khi rót đầy lại)
QUAN TRỌNG
• Sử dụng nhớt KUBOTA UDT. Việc sử dụng các loại nhớt khác có thể làm hư bộ phận truyền động hoặc hệ thống thủy lực.
• Không được vận hành máy kéo ngay sau khi thay nhớt hộp số. Giữ động cơ chạy ở tốc độ trung bình trong vài phút để tránh làm hư bộ phận truyền động.
• Không nên trộn lẫn các loại nhớt khác nhau.

• Đổ nhớt mới từ que thăm nhớt (3) đến vạch trên của cửa nạp nhớt (4).

(3) Que thăm nhớt
(4) Cửa nạp nhớt
(A) Mức nhớt được chấp nhận trong khoảng này.

• Sau khi chạy động cơ được vài phút, hãy tắt động cơ và kiểm tra lại mức nhớt, đổ thêm nhớt đến mức chỉ định nếu cần thiết.

 4.2.1.2 Tháo cáp âm bình ắc quy
CẢNH BÁO
Để tránh thương tích hoặc tử vong:
• Khi nối cáp của bình ắc quy, nối cáp dương của bình ắc quy trước.

1. Mở mui và ngắt cáp âm của bình ắc quy (2) khỏi bình ắc quy (1).

 

(1) Bình ắc quy (2) Cáp âm

 4.2.1.3 Tháo bộ gương, mui xe và nắp bên hông
1. Tháo bộ gương (1).
2. Tháo các đầu nối (4) cho đèn pha và đèn LED, và tháo dây điện đèn pha và dây điện đèn LED.

(4) Đầu nối

3. Tháo các nắp bên hông (3) ở cả hai phía.
4. Tháo bu-lông (5) và bộ giảm chấn (6).

(5) Bu-lông (6) Bộ giảm chấn

 5. Tháo mui xe (2).

(1) Bộ gương (2) Mui xe (3) Nắp bên hông

 4.2.1.4 Tháo tay lái và mui xe sau
LƯU Ý
• Trước khi ngắt đầu nối 2P, 4P,10P, tháo vít của
mui xe sau.

1. Tháo tay lái (1) bằng dụng cụ tháo thiết bị lái.
2. Tháo tay nắm cần ga (3) và tay nắm cần con thoi (6).
3. Tháo nắp trụ đỡ tay lái (2).
4. Tháo cần con thoi (7) và tấm bảo vệ cần con thoi (8).
5. Tháo đầu nối 4P (14) khỏi công tắc chính (4).

(1) Tay lái (2) Nắp trụ đỡ (3) Tay nắm cần ga (4) Công tắc chính

6. Tháo đầu nối 10P (13) khỏi công tắc kết hợp (10).
7. Tháo đầu nối 2P (12) khỏi công tắc còi (9).
8. Tháo mui xe sau (5).

(1) Tay lái
(4) Công tắc chính
(5) Mui xe sau
(6) Tay nắm cần con thoi
(7) Cần con thoi
(8) Tấm bảo vệ cần con thoi
(9) Công tắc còi
(10) Công tắc kết hợp

9. Tháo bảng thiết bị (11) và đầu nối 20P (16).

(11) Bảng thiết bị
(12) Đầu nối 2P (công tắc còi)
(13) Đầu nối 10P (công tắc kết hợp)
(14) Đầu nối 4P (công tắc chính)
(15) Dây bộ cảm biến nhiên liệu
(16) Đầu nối 20P (Bảng thiết bị)

(Khi lắp ráp lại)
• Siết chặt mômen xoắn siết chặt cụ thể như được thể hiện trong bảng dưới.

 4.2.1.5 Tháo dây điện, ống và cần
 1. Tháo cần ga (1), dây điện đèn pha (2), đầu nối 2P với sô-lê-nô-it tắt động cơ chính (7) và sau đó đặt dây điện sang bên cạnh.

(1) Cần ga
(2) Dây đèn pha
(7) Đầu nối 2P (sôlênôít tắt động cơ)

2. Tháo ống hồi lưu của thiết bị lái trợ lực (3).
3. Tháo ống hút của thiết bị lái trợ lực (5) và ống phân phối 3P (6).
4. Tháo ống phân phối của thiết bị lái trợ lực (4).

(3) Ống hồi lưu của thiết bị lái trợ lực
(4) Ống phân phối thiết bị lái trợ lực
(5) Ống hồi lưu của thiết bị lái trợ lực
(6) Ống phân phối 3P

5. Tháo ống phân phối 3P (6).

(Khi lắp ráp lại)
• Siết chặt mômen xoắn siết chặt cụ thể như được thể hiện trong bảng dưới.

4.2.1.6 Tháo ống thủy lực
1. Tháo ống phân phối của thiết bị lái trợ lực (1).
2. Tháo ống phân phối phải (3) và ống phân phối trái (4).

(1) Ống phân phối thiết bị lái trợ lực
(2) Ống hồi lưu của thiết bị lái trợ lực
(3) Ống phân phối phải
(4) Ống phân phối trái
[A] Nhìn bộ điều khiển thiết bị lái từ dưới lên
(I) Trong
(O) Ngoài
(L) Bên trái
(R) Bên phải
(F) Trước

(Khi lắp ráp lại)
• Siết chặt mômen xoắn siết chặt cụ thể như được thể hiện trong bảng dưới.

 4.2.1.7 Tháo dây điện và giá đỡ bảng thiết bị
1. Tháo rơ-le khởi động (1).
2. Tháo rơ-le tắt động cơ (2).
3. Tháo cục chớp điện từ (3).
4. Tháo đầu nối 1P (4) của bộ cảm biến nhiên liệu.
5. Tháo đầu nối 2P (5) của còi bíp.
6. Tháo giá đỡ bảng thiết bị (6).

(1) Rơ-le khởi động
(2) Rơ-le dừng khóa
(3) Cục chớp điện từ
(4) Đầu nối 1P (Cảm biến nhiên liệu)
(5) Đầu nối (Còi bíp)
(6) Giá đỡ bảng thiết bị


7. Tháo cầu chì tác dụng chậm (7).
8. Tháo hộp cầu chì (8).

(8) Hộp cầu chì

9. Tháo đầu nối 1P (9) của còi.

(9) Đầu nối 1P (Còi)

10. Tháo cáp dương của bình ắc quy (10) cùng đầu nối 1P.

(7) Cầu chì tác dụng chậm (10) Cáp dương của bình ắc quy


11. Tháo đầu nối 1P (11) đến công tắc nhiệt độ nước làm mát.
12. Tháo đầu nối 2P (12) đến máy phát điện và dây dẫn (13).
13. Tháo đầu nối 1P (14) đến công tắc áp suất nhớt động cơ.
14. Tháo dây dẫn cho bộ khởi động (15) và đầu nối 1P (16).

15. Tháo tấm chắn (17).

(11) Đầu nối 1P (Công tắc nhiệt độ nước làm mát)
(12) Đầu nối 2P (Máy phát điện)
(13) Dây điện (Máy phát điện)
(14) Đầu nối 1P (Áp suất nhớt động cơ)
(15) Dây điện (Bộ khởi động)
(16) Đầu nối 1P (Bộ khởi động)
(17) Tấm chắn


16. Tháo bình ắc quy.
4.2.1.8 Tháo trục truyền động cầu trước
1. Trượt nắp trước trục truyền động cầu trước (1), và
nắp sau (2) sau khi tháo vít (3).

(1) Nắp trước trục truyền động cầu trước
(3) Vít

2. Đẩy chốt lò xo (4), (5) ra, trượt khớp nối (6), (7) vàsau đó tháo trục truyền động cầu trước cùng với nắp trục truyền động cầu trước ra.

(1) Nắp trước trục truyền động cầu trước
(2) Nắp sau trục truyền động cầu trước
(4) Chốt lò xo
(5) Chốt lò xo
(6) Khớp nối
(7) Khớp nối

(Khi lắp ráp lại)
• Tra mỡ bôi trơn vào rãnh then của trục truyền độngcầu trước.
• Lắp chốt lò xo (4), (5) vào như trong hình vẽ.

(4) Chốt lò xo (5) Chốt lò xo
4.2.1.9 Tháo thanh kéo ly hợp và thanh kéo thắng (bên trái hoặc bên phải)
1. Tháo thanh kéo ly hợp (1).
2. Tháo thanh kéo thắng (2) (bên trái hoặc bên phải).

(1) Thanh kéo ly hợp (2) Thanh kéo thắng

4.2.1.10 Tách động cơ khỏi vỏ bộ ly hợp
1. Đảm bảo rằng động cơ và vỏ bộ ly hợp được lắp chắc chắn trên giá lắp ráp.
2. Cài đặt móc hãm độ lung lay trục trước (1) vào giá đỡ trục trước.

(1) Móc hãm độ lung lay trục trước
3. Tháo đai ốc và vít lắp ráp động cơ và tách động cơ khỏi vỏ bộ ly hợp.

(Khi lắp ráp lại)
• Tra mỡ bôi trơn vào rãnh then của trục ly hợp.
• Tra đệm keo (Three Bond 1141 hoặc tương đương) vào mặt khớp nối giữa vỏ bánh trớn và vỏ bộ ly hợp.
• Siết chặt mômen xoắn siết chặt cụ thể như được thể hiện trong bảng dưới.

4.3 Tháo và cách lắp lá côn máy cày
4.3.1 Tháo bộ ly hợp

Các dụng cụ cần dùng
• Dụng cụ chỉnh tâm bộ ly hợp
• Keo Molybdenum disulfide (Three Bond 1901 hoặc tương đương)

(2) Bộ đĩa ép (3) Đĩa ly hợp

1. Gắn dụng cụ chỉnh tâm bộ ly hợp (1).

(1) Dụng cụ chỉnh tâm bộ ly hợp

2. Tháo bộ ly hợp cùng với dụng cụ chỉnh tâm bộ ly hợp (1).

(Khi lắp ráp lại)
QUAN TRỌNG
• Đảm bảo cân chỉnh tâm đĩa và bánh trơn bằng cách dùng bộ dụng cụ chỉnh tâm bộ ly hợp (1).
LƯU Ý

• Không nên tra mỡ bôi trơn và nhớt vào mặt đĩa ly hợp.
• Hướng đầu ngắn hơn của moayơ đĩa ly hợp vào hướng bánh trớn.
• Tra molypden disunfua (Three Bond 1901 hoặc tương đương) vào rãnh then của moayơ đĩa ly hợp.
• Gắn đĩa ép, chú ý vị trí của chốt thẳng.
• Siết chặt vít lắp ráp giá đỡ ly hợp tới mômen xoắn siết chặt quy định.

4.3.2 Tháo gắp ly hợp và cần bộ ly hợp

(1) Gắp ly hợp
(2) Vít định vị
(3) Cần điều khiển bộ ly hợp
(4) Moayơ ly hợp
(5) Bạc đạn ly hợp
(6) Chốt chặn

1. Kéo moayơ ly hợp (4) và bạc đạn ly hợp (5) ra cùng một lúc.
2. Tháo vít định vị gắp ly hợp (2).
3. Rút cần điều khiển bộ ly hợp (3) ra để tháo gắp ly hợp (1).
(Khi lắp ráp lại)
• Đảm bảo hướng của gắp ly hợp (1) đúng.
• Bơm mỡ bôi trơn vào moayơ ly hợp (4).
• Đảm bảo gắn chốt chặn (6) vào hai bên.
• Siết chặt vít lắp ráp gắp ly hợp tới mômen xoắn siết chặt quy định.

4.4 Bảo dưỡng
4.4.1 Kiểm tra khoảng hở sườn giữa moayơ đĩa ly hợp và trục và cách chỉnh côn máy cày

Các dụng cụ cần dùng
• Thang chia độ

1. Lắp ráp đĩa ly hợp vào trục chính.
2. Giữ trục chính để nó không xoay.
3. Xoay nhẹ đĩa và đo khoảng di chuyển quanh rìa đĩa.
4. Nếu số đo vượt quá giới hạn cho phép, hãy thay thế đĩa ly hợp.

4.4.2 Kiểm tra bạc đạn ly hợp
LƯU Ý
• Không nên ấn vào vòng ngoài bạc đạn khi thay thế bạc đạn ly hợp.
• Không nên rửa bạc đạn ly hợp bằng hoá chất làm sạch.

1. Kiểm tra độ mòn bất thường trên mặt tiếp xúc.

2. Xoay vòng ngoài bạc đạn trong khi ấn lên nó.

3. Nếu bạc đạn quay không đều hoặc có tiếng ồn, hãy thay thế bạc đạn ly hợp.
4.4.3 Kiểm tra độ mòn của đĩa ly hợp
Các dụng cụ cần dùng
• Dụng cụ đo chiều sâu
1. Đo chiều sâu từ mặt đĩa ly hợp đến đỉnh của đinh tán ít nhất 10 điểm bằng dụng cụ đo chiều sâu.

2. Nếu chiều sâu nhỏ hơn giới hạn cho phép, hãy thay thế đĩa.

3. Nếu nhớt dính vào đĩa ly hợp hoặc bề mặt đĩa bị cacbon hóa, hãy thay đĩa. Trong trường hợp này, kiểm tra rò rỉ nhớt ở phớt nhớt trục bánh răng bộ phận truyền động, phớt nhớt sau động cơ và các điểm khác.

4.4.4 Kiểm tra bộ đĩa ép và bánh trớn

1. Rửa sạch các bộ phận tháo dỡ trừ đĩa ly hợp bằng dung môi làm sạch thích hợp để loại bỏ chất bẩn và mỡ bôi trơn trước khi tiến hành kiểm tra và điều chỉnh.
2. Kiểm tra độ xước và độ nhám bề mặt ma sát của đĩa ép và bánh trớn (đà).
• Có thể làm nhẵn bề mặt nhám nhẹ bằng vải nhám mịn.
• Phải thay thế các bộ phận nếu có các vết xước hoặc rãnh sâu trên bề mặt.
3. Kiểm tra độ mòn của bề mặt của lò xo màng. Nếu thấy bị mòn quá mức, hãy thay thế bộ nắp bộ ly hợp.

4. Kiểm tra vòng chặn (vòng dây thép) xem có bị mòn
hoặc hỏng không.
 Vì không thể nhìn thấy những bộ phận này từ bên ngoài, hãy lắc bộ đĩa ép lên và xuống xem có tiếng động lách cách không hoặc gõ nhẹ vào các đinh tán và lắng nghe xem có âm thanh rạn nứt nhẹ không. Tất cả các âm thanh này cho thấy cần phải thay thế cả bộ.

4.4.5 Kiểm tra độ bằng phẳng của đĩa áp lực
Các dụng cụ cần dùng
• Thước
• Căn lá
1. Đặt thước thẳng trên đĩa ép và đo khe hở bằng căn lá tại một vài điểm.

(A) Bên trong (B) Bên ngoài
2. Nếu khe hở vượt quá giới hạn cho phép, hãy thay thế.

3. Khi đĩa ép bị mòn xung quanh phần ngoài và chỉ mặt trong của nó tiếp xúc với thước, hãy thay thế ngay cả khi khe hở nằm trong giới hạn cho phép.

 Trên đây là bài viết về bộ ly hợp máy cày hướng dẫn cách chỉnh côn máy cày và cách lắp lá côn máy cày các bạn cần thêm thông tin về máy cày, máy kéo hãy  truy cập Https://maykeo.vn/ hoặc zalo: 0988437228 facebook:  maykeo.vn

messenger
zalo